Thực đơn
Sinh khối loài Đại cươngCách đo sinh khối phụ thuộc vào lý do tại sao nó lại được đo. Đôi khi, sinh khối được coi là khối lượng tự nhiên của các sinh vật tại chỗ (in situ), giống như chúng, trong nghề đánh bắt cá hồi, sinh khối cá hồi có thể được coi là tổng trọng lượng của cá hồi tươi sống nếu chúng được đưa lên khỏi mặt nước. Trong các bối cảnh khác, sinh khối có thể được đo bằng khối lượng hữu cơ khô (khô cá), vì vậy có thể chỉ tính 30% trọng là phần thực phẩm, phần còn lại là nước. Đối với các mục đích khác, chỉ số lượng mô sinh học và răng, xương và vỏ sẽ bị loại trừ không tính vào. Trong một số ứng dụng, sinh khối được đo bằng khối lượng của cacbon liên kết hữu cơ (C) có ở bề mặt.
Tổng lượng sinh khối đang sinh sống trên Trái đất sẽ rơi vào khoảng 550–560 tỷ tấn C[2][3] và tổng sản lượng sinh khối sơ cấp hàng năm chỉ là hơn 100 tỷ tấn C/năm[4]. Tổng sinh khối sống của vi khuẩn có thể nhiều bằng thực vật và động vật[5] hoặc có thể ít hơn nhiều theo một số cách thức tính toán[2][6][7][8][9]. Tổng số cặp cơ sở DNA trên Trái đất, như một giá trị gần đúng có thể có của đa dạng sinh học toàn cầu, được ước tính vào khoảng (5,3 ± 3,6) × 1037 và nặng 50 tỷ tấn[10][11]. Tính đến năm 2020, khối lượng nhân tạo (vật liệu do con người tạo ra) lớn hơn tất cả sinh khối sống trên trái đất[12].
Các ước tính về sinh khối toàn cầu của các loài và các nhóm cấp cao hơn không phải lúc nào cũng nhất quán trong các tài liệu. Tổng sinh khối toàn cầu được ước tính vào khoảng 550 tỷ tấn C[2]. Phần lớn sinh khối này được tìm thấy trên đất liền, chỉ có 5 đến 10 tỷ tấn C được tìm thấy trong các đại dương. Trên cạn, có khoảng 1.000 lần sinh khối thực vật (Phytomass) so với sinh khối động vật (Zoomass). Khoảng 18% sinh khối thực vật này được các động vật trên cạn ăn chúng. Tuy nhiên, trong đại dương, sinh khối động vật lớn hơn gần 30 lần so với sinh khối thực vật, hầu hết sinh khối thực vật đại dương bị động vật đại dương ăn. Hệ sinh thái nước ngọt trên cạn tạo ra khoảng 1,5% tổng sản lượng sơ cấp thuần toàn cầu[13].
Một số sinh vật sản xuất sinh khối toàn cầu theo tỷ lệ năng suất là:
Sinh vật sản xuất | Năng suất sinh khối (gC/m2/yr) | Nguồn | Toàn bộ khu vực (triệu km2) | Nguồn | Tổng lượng (tỷ tấn C/yr) |
---|---|---|---|---|---|
Đầm lầy và đầm lầy cỏ | 2,500 | [14] | |||
Rừng mưa nhiệt đới | 2,000 | [15] | 8 | 16 | |
Rạn san hô | 2,000 | [14] | 0.28 | [16] | 0.56 |
Thảm tảo | 2,000 | [14] | |||
Cửa sông | 1,800 | [14] | |||
Rừng ôn đới | 1,250 | [14] | 19 | 24 | |
Đất canh tác | 650 | [14][17] | 17 | 11 | |
Đài nguyên | 140 | [14][17] | |||
Vùng khơi | 125 | [14][17] | 311 | 39 | |
Sa mạc | 3 | [17] | 50 | 0.15 |
Thực đơn
Sinh khối loài Đại cươngLiên quan
Sinh Sinh vật nhân thực Sinh học Sinh thái học Sinh cảnh Sinh sản hữu tính Sinh con Sinh sản sinh dưỡng Sinh vật huyền thoại Trung Hoa Sinh sản vô tínhTài liệu tham khảo
WikiPedia: Sinh khối loài //pubmed.ncbi.nlm.nih.gov/10066832 //pubmed.ncbi.nlm.nih.gov/17616580 //pubmed.ncbi.nlm.nih.gov/17646656 //pubmed.ncbi.nlm.nih.gov/18159947 //pubmed.ncbi.nlm.nih.gov/22927371 //pubmed.ncbi.nlm.nih.gov/26066900 //pubmed.ncbi.nlm.nih.gov/29784790 //pubmed.ncbi.nlm.nih.gov/9618454 //pubmed.ncbi.nlm.nih.gov/9657713 //www.ncbi.nlm.nih.gov/pmc/articles/PMC1911196